TCTM – Trong các công trình cao tầng hiện đại, thang máy chữa cháy đóng vai trò then chốt trong công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ. Khác với thang máy thông thường, loại thang đặc biệt này phải đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật, điện, thiết kế công trình và vận hành khẩn cấp để phục vụ lực lượng cứu hỏa khi có cháy.
Chuỗi bài viết về thang máy chữa cháy dưới đây được thực hiện nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện, áp dụng thực tiễn cho các đối tượng: Kỹ thuật viên, kiến trúc sư, tư vấn thiết kế, chủ đầu tư, và đơn vị quản lý tòa nhà.
Phần 1: Thang máy chữa cháy: Các yêu cầu cơ bản và chỉ số chống nước, chịu lửa
Phần 2: Thang máy chữa cháy: Các tính năng đặc biệt của thang máy chữa cháy
Phần 3: Thang máy chữa cháy: Giải cứu lính chữa cháy mắc kẹt trong cabin thang máy chữa cháy
Bài viết này được xây dựng dựa trên Thông tư 06/2022/TT-BXD về an toàn cháy cho nhà và công trình; TCVN 6396-72:2010 Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy chữa cháy, được biên soạn dựa trên tiêu chuẩn EN 81-72:2003. Tuy nhiên, hiện nay tiêu chuẩn EN 81-72:2003 đã được thay thế bằng EN 81-72:2015 sửa đổi và cập nhật bổ sung thêm một số yêu cầu kỹ thuật về thang máy chữa cháy.
Do đó, việc tham chiếu EN 81-72:2015 trong bài viết này nhằm cập nhật các yêu cầu mới nhất về thiết kế, bố trí và tính năng kỹ thuật của thang máy chữa cháy, từ đó góp phần nâng cao mức độ an toàn cho con người và hỗ trợ lực lượng cứu hỏa trong điều kiện cháy nổ khẩn cấp.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn thang máy chữa cháy | Các yêu cầu kỹ thuật của thang máy chữa cháy được quy định tại:
– QCVN 06:2022/BXD; – TCVN 6396-72:2010 “Phần 72: Thang máy chữa cháy”; – TCVN 6396-73:2010 “Phần 73: Trạng thái của thang máy trong trường hợp có cháy”. |
Thang máy chữa cháy là gì | Thang máy được lắp đặt chủ yếu để vận chuyển người nhưng được trang bị thêm các hệ thống điều khiển bảo vệ, thông tin liên lạc và các dấu hiệu để cho phép những thang máy đó được sử dụng dưới sự điều khiển trực tiếp của lực lượng chữa cháy đến được các tầng của nhà khi có cháy xảy ra. |
Công trình nào cần lắp đặt thang máy chữa cháy? | – Nhà, công trình có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m (lớn hơn 50 m đối với nhà chung cư được phân nhóm F1.3)
– Nhà có chiều sâu của sàn tầng hầm dưới cùng (tính đến cao độ của lối ra thoát nạn ra ngoài) lớn hơn 9 m – Trong các gara ô tô ngầm có trên 02 tầng hầm thì mỗi khoang cháy phải có tối thiểu một thang máy chữa cháy. |
Số lượng thang máy chữa cháy | – Được tính toán đủ để khoảng cách từ vị trí cửa các thang máy đó đến một điểm bất kỳ trên mặt bằng tầng mà nó phục vụ (bán kính phục vụ) không vượt quá 60 m.
– Đối với các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp (có chiều cao PCCC từ trên 50 m đến 150 m) được tính toán đủ để khoảng cách từ vị trí các thang máy đó đến một điểm bất kỳ trên mặt bằng tầng mà nó phục vụ không vượt quá 45 m. |
Kích thước của thang máy chữa cháy | – Ưu tiên lựa chọn từ TCVN 7628-1 (ISO 4190-1).
– Kích thước và tải trọng cabin tối thiểu: Rộng 1.100 mm x Sâu 1.400 mm, 630kg. – Kích thước tối thiểu của cabin và tải trọng để sơ tán, tải cáng hoặc giường: Rộng 1.100mm x Sâu 2.100 mm, 1.000 kg. |
Tốc độ của thang máy chữa cháy | Đi tới tầng cao nhất so với tầng phục vụ chữa cháy trong thời gian 60s |
Giếng thang máy chữa cháy | – Được bảo vệ trong các giếng thang máy riêng (không chung với các loại thang máy khác); tối đa 3 thang máy chữa cháy/ giếng thang.
– Trường hợp bố trí các thang máy khác trong cùng một giếng thang thì toàn bộ giếng thang chung phải đáp ứng các yêu cầu về giới hạn chịu lửa của các giếng thang máy chữa cháy và cửa của tất cả các thang trong giếng chung phải là cửa ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn EI 60. |
Sảnh thang máy chữa cháy/khoang đệm | – Không nhỏ hơn 4 m2
– Khi kết hợp với các sảnh của buồng thang bộ không nhiễm khói thì diện tích không nhỏ hơn 6 m2 – Đối với thang máy chữa cháy có hai lối vào thì trước mỗi lối vào phải bố trí khoang đệm ngăn cháy – Có lắp đặt họng cấp nước DN 65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp |
Hạng mục | Chỉ số yêu cầu | Lưu ý |
Kết cấu bao che cabin thang máy chữa cháy (tường, sàn, trần, cửa) | Làm từ vật liệu không cháy hoặc từ nhóm vật liệu Ch1 (cháy yếu). | Vật liệu Ch1 là loại vật liệu ít cháy:
– Nhiệt độ khí trong ống thoát khói: ≤ 135 độ C – Mức độ hư hỏng làm giảm chiều dài mẫu: ≤ 65 % – Mức độ hư hỏng làm giảm khối lượng mẫu: ≤ 20 % – Khoảng thời gian tự cháy: 0 |
Cửa tầng thang máy | Không nhỏ hơn E 30 | QCVN 06:2022/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình |
Giếng thang máy chữa cháy | Không nhỏ hơn REI 120 | – Đối với nhà (có chiều cao PCCC từ trên 50m đến 150m) thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp:
+ REI 150 đối với nhà từ 50 đến 100m + REI 180 đối với nhà chiều cao lớn hơn 100m đến 150m. |
Phòng máy của thang máy chữa cháy | – Chỉ số tương tự giếng thang máy (không nhỏ hơn REI 120) | – Đối với nhà (có chiều cao PCCC từ trên 50m đến 150m) thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp:
+ REI 150 đối với nhà từ 50 đến 100m + REI 180 đối với nhà chiều cao lớn hơn 100m đến 150m. |
Kết cấu bao bọc sảnh thang máy chữa cháy | Được bao che bằng các vách ngăn cháy loại 1 (≥ EI45). | |
Tường ngăn cách sảnh thang máy với khoang đệm của thang máy chữa cháy | – Đối với nhà (có chiều cao PCCC từ trên 50m đến 150m) thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2, F4.3 và nhà hỗn hợp:
+ EI (EIW) 60 đối với nhà từ 50 đến 100m + EI (EIW) 90 đối với nhà chiều cao lớn hơn 100m đến 150m. |
|
Hệ thống cấp không khí chống khói bảo vệ khoang đệm giếng thang máy chữa cháy | Các đường ống và kênh dẫn phải được chế tạo từ vật liệu không cháy (bao gồm cả các lớp bọc phủ cách nhiệt và bảo vệ chịu lửa của ống), có độ kín cấp B và giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 120 |
Hạng mục | Chỉ số yêu cầu | Lưu ý |
Thiết bị điện trong giếng thang của thang máy chữa cháy và trên cabin, được bố trí trong phạm vi 1,0 m đối với bất cứ thành giếng thang nào có chứa cửa tầng | – Phải được bảo vệ tránh bị nước nhỏ giọt hoặc tránh tia nước phun.
– Hoặc được trang bị các vỏ bao che có cấp bảo vệ ít nhất là IPX3. |
– IPX3: Có thể chống được nước xịt ở góc 60 độ.
– Được bố trí trong phạm vi 1,0 m đối với bất cứ thành giếng thang nào có chứa cửa tầng |
Thiết bị điện bên trong giếng thang máy chữa cháy – được bố trí trong khoảng không gian từ chiếu nghỉ cao nhất và cách xa hơn 1,0 m đối với bất cứ thành giếng thang nào có chứa cửa tầng | – Phải được bảo vệ tránh bị nước nhỏ giọt từ chiếu nghỉ phía trên bằng các vỏ bao che có cấp độ ít nhất là IPX1 | – Bổ sung bởi EN 81-72:2015)
– TCVN 6269-72:2010 (tương đương EN 81-72:2003 đã hết hạn) chưa đưa ra yêu cầu này |
Bất cứ thiết bị điện nào được bố trí cách sàn hố giếng thang nhỏ hơn 1,0 m | – Phải được bảo vệ tới cấp IP67 | LƯU Ý: Mức nước cao nhất cho phép trong hố pit không vượt quá 0,5 m. |
Nóc cabin và vách ngoài | – Nóc cabin phải được thiết kế để ngăn nước tích tụ và tạo điều kiện thoát nước có kiểm soát từ nóc.
– Thiết bị điện bên trên nóc cabin và các vách ngoài phải được phân loại ít nhất là IPX3 |
– Bổ sung bởi EN 81-72 (2015)
– TCVN 6269-72:2010 (tương đương EN 81-72:2003 đã hết hạn) chưa đưa ra yêu cầu này về thoát nước trên nóc cabin |
Các thiết bị điều khiển cabin và tầng dừng
Các bảng hiển thị trong cabin và tầng dừng Công tắc của thang máy chữa cháy |
– Phải được bảo vệ với cấp bảo vệ ít nhất là IPX3 | |
Các bảng điều khiển tầng dừng | – Phải được bảo vệ với cấp bảo vệ ít nhất là IPX3 | – Trừ khi các bảng điều khiển tầng dừng được ngắt điện lúc bắt đầu vận hành công tắc của thang máy chữa cháy. |
Ngoài ra, thiết bị trong buồng máy bên ngoài giếng thang và trong hố giếng thang phải được bảo vệ tránh sự cố do nước gây ra.
Phải có các phương tiện thích hợp trong hố giếng thang để bảo đảm rằng nước sẽ không dâng lên trên mức của giảm chấn đã được nén lại hoàn toàn.
Phải có các biện pháp ngăn ngừa mức nước trong hố giếng thang vươn tới thiết bị gây ra sự trục trặc của thang máy chữa cháy.
Chú thích
Hình 3.1 – Bố trí cơ bản của một thang máy chữa cháy đơn và khu vực sảnh an toàn
Chú thích
Hình B.2 – Bố trí cơ bản của thang máy chữa cháy được bố trí chung giếng thang với thang thông thường và khu vực sảnh an toàn.
Chú thích
Hình B.3 – Bố trí cơ bản của cabin hai lối ra/vào, được bố trí chung giếng thang với thang thông thường, các sảnh đều là sảnh an toàn
Giải cứu lính cứu hỏa mắc kẹt trong cabin thang máy chữa cháy
Thông tin mới cập nhật