TCTM – An toàn thang máy được đảm bảo bởi một hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn chặt chẽ, từ khâu thiết kế, sản xuất đến lắp đặt và vận hành. Tại Việt Nam, hệ thống này bao gồm các Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia (QCVN) mang tính bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn và các Tiêu chuẩn Quốc gia  (TCVN) mang tính tự nguyện nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

Tổng quan:

Việt Nam hiện có hai QCVN về thang máy: QCVN 32:2018/BLĐTBXH – An toàn lao động đối với thang máy gia đình; QCVN 02:2019/BLĐTBXH – An toàn lao động đối với thang máy. Cả hai bộ QCVN đều viện dẫn một số nội dung từ các TCVN về thang máy.

Hệ thống TCVN thang máy của Việt Nam thể hiện sự hài hòa cao với các tiêu chuẩn quốc tế. Trong tổng số 32 TCVN còn hiệu lực, có 75% TCVN về thang máy tương đương hoàn toàn với tiêu chuẩn quốc tế, 25% còn lại là tự xây dựng hoặc tương đương một phần/tham khảo dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế khác. Trong đó, phần lớn được biên soạn dựa trên cơ sở bộ Tiêu chuẩn châu Âu EN 81 – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy.

Với tổng số 41 TCVN, trong đó 32 đang còn hiệu lực, hệ thống này đóng vai trò chi tiết hóa các yêu cầu về an toàn, cấu tạo, và thử nghiệm. Dù vậy, hiện tại, chưa có TCVN chính thức cho lĩnh vực vận hành và bảo trì thang máy – tức giai đoạn sử dụng.

Theo các chuyên gia thang máy, phần lớn sự cố thang máy phát sinh từ những lỗi sai trong quá trình sử dụng, do việc bảo trì, sửa chữa không tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật. Điều này dẫn tới những rủi ro an toàn, ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của người sử dụng.

Để lấp đầy khoảng trống hiện tại, Hiệp hội Thang máy Việt Nam (VNEA) đã chủ động ban hành các Tiêu chuẩn Cơ sở (TCCS) và đang hợp tác với Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (VSQI) để chuyển đổi những tiêu chuẩn này thành TCVN. Kế hoạch đến năm 2026 sẽ có TCVN về (1)Thang máy – Thuật ngữ, định nghĩa; (2) Thang máy – Yêu cầu an toàn trong vận hành.

Trong giai đoạn 2025-2028, VNEA và VSQI tập trung rà soát, đánh giá, bổ sung, xây dựng và hoàn thiện bộ TCVN về thang máy, đảm bảo nâng cao năng lực doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm và phục vụ mục tiêu hội nhập, phát triển.

(*) Chú thích:
TXD = Tự xây dựng
IDT = Tương đương hoàn toàn
MOD = Tương đương 1 phần hoặc được xây dựng trên cơ sở tham khảo
STTSố hiệu TCVNTên Tiêu chuẩnTỷ lệ tương đương tiêu chuẩn quốc tế (*)
1TCVN 5866:1995Thang máy – Cơ cấu an toàn cơ khíTXD
2TCVN 6904:2001Thang máy điện – Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặtTXD
3TCVN 6905:2001Thang máy thuỷ lực – Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặtTXD
4TCVN 5867:2009Thang máy – Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng – Yêu cầu an toànTXD
5TCVN 6396-21:2020
(EN 81-21:2018)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và hàng – Phần 21: Thang máy mới chở người, thang máy mới chở người và hàng trong các tòa nhà đang sử dụngMOD
6TCVN 6396-22:2020
(EN 81-2:2014)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và hàng – Phần 22: Thang máy điện với đường chạy nghiêngMOD
7TCVN 6396-31:2020
(EN 81-31:2010)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chuyên dùng chở hàng – Phần 31: Thang máy chở hàng có thể tiếp cậnMOD
8TCVN 6396-43:2020
(EN 81-43:2009)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy đặc biệt chở người và hàng – Phần 43: Thang máy cho cần trụcMOD
9TCVN 9615-5:2013
(IEC 60245-5:1994, sửa đổi 1:2003)
Cáp cách điện bằng cao su – Điện áp danh định đến và bằng 450/750V – Phần 5: Cáp dùng cho thang máyIDT
10TCVN 6610-6:2011
(IEC 60227-6:2001)
Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V – Phần 6: Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho đoạn nối chịu uốnIDT
11TCVN 7550:2005
(ISO 4344:2004)
Cáp thép dùng cho thang máy – Yêu cầu tối thiểuIDT
12TCVN 7168-1:2007 (ISO/TR11071-1:2004)Về So Sánh Các Tiêu Chuẩn An Toàn Thang Máy Quốc Tế – Phần 1: Thang Máy ĐiệnIDT
13TCVN 7628-1:2007
(ISO 4190-1:1999)
Lắp đặt thang máy – Phần 1: Thang máy loại I, II, III và VIIDT
14TCVN 7628-2:2007
(ISO 4190-2:2001)
Lắp đặt thang máy – Phần 2: Thang máy loại IVIDT
15TCVN 7628-3:2007
(ISO 4190-3:1982)
Lắp đặt thang máy – Phần 3: Thang máy phục vụ loại VIDT
16TCVN 7628-5:2007
(ISO 4190-5:2006)
Lắp đặt thang máy – Phần 5: Thiết bị điều khiển, ký hiệu và phụ tùngIDT
17TCVN 7628-6:2007
(ISO 4190-6:1984)
Lắp Đặt Thang Máy – Phần 6: Lắp Đặt Thang Máy Chở Người Trong Các Khu Chung Cư – Bố Trí Và Lựa ChọnIDT
18TCVN 8040:2009
(ISO 7465:2007)
Thang máy và thang dịch vụ – Ray dẫn hướng cho cabin và đối trọng – Kiểu chữ TIDT
19TCVN 6396-3:2010
(EN 81-3:2000)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Phần 3: Thang máy chở hàng dẫn động điện và thủy lựcIDT
20TCVN 6396-58:2010
(EN 81-58:2003)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Kiểm tra và thử – Phần 58: Thử tính chịu lửa của cửa tầngIDT
21TCVN 6396-72:2010
(EN 81-72:2003)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 72: Thang máy chữa cháyIDT
22TCVN 6396-73:2010
(EN 81-73:2005)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 73: Trạng thái của thang máy trong trường hợp có cháyIDT
23TCVN 6396-28:2013
(EN 81-28:2003)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và chở hàng – Phần 28: Báo động từ xa trên tháng máy chở người và thang máy chở người và hàngIDT
24TCVN 6396-70:2013
(EN 81-70:2003)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 70: Khả năng tiếp cận thang máy của người kể cả người khuyết tậtIDT
25TCVN 6396-71:2013
(EN 81-71:2005)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng – Phần 71: Thang máy chống phá hoại khi sử dụngIDT
26TCVN 6396-80:2013
(EN 81-80:2003)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy đang sử dụng – Phần 80: Yêu cầu về cải tiến an toàn cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàngIDT
27TCVN 6396-77:2015
(EN 81-77:2013)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và hàng – Phần 77: Áp dụng đối với thang máy chở người, thang máy chở người và hàng trong điều kiện động đấtIDT
28TCVN 6396-82:2015
(EN 81-82:2013)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và hàng – Phần 82: Yêu cầu nâng cao khả năng tiếp cận thang máy chở người đang sử dụng bao gồm cả người khuyết tậtIDT
29TCVN 6396-20:2017
(EN 81-20:2014)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy chở người và hàng – Phần 20: Thang máy chở người và thang máy chở người và hàngIDT
30TCVN 6396-50:2017
(EN 81-50:2014)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Kiểm tra và thử nghiệm – Phần 50: Yêu cầu về thiết kế, tính toán, kiểm tra và thử nghiệm các bộ phận thang máyIDT
31TCVN 6396-40:2018
(EN 81-40:2008)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy đặc biệt chở người và hàng – Phần 40: Thang máy leo cầu thang và sàn nâng vận chuyển theo phương nghiêng dành cho người bị suy giảm khả năng vận độngIDT
32TCVN 6396-41:2018
(EN 81-41:2010)
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy – Thang máy đặc biệt chở người và hàng – Phần 41: Sàn nâng vận chuyển theo phương thẳng đứng dành cho người bị suy giảm khả năng vận độngIDT

Nội dung: Phương Trang

Thiết kế: Kim San